Tất cả tin tức

Gửi nắng Sài Gòn !
14 Tháng 08

Gửi nắng Sài Gòn !

" Cho tôi một ly cafe cafe sữa đá   Cho tôi ngồi bên hàng cây,hàng cây tán lá   Cho tôi được nhìn con đường xa xa   Dòng người dòng đời ngày ngày trôi qua   Cho tôi dừng chân ở nơi, ở nơi quán xá bên đường " Hãy cùng chúng tôi hướng về Sài Gòn thân yêu !  Cùng đón chờ ngày chiến thắng Bắc - Nam thống nhất, chúng ta có thể tự do đi lại, gặp nhau có thể có những cái ôm nồng thắm. Sài Gòn ơi ! Cố lên ! Sài Gòn 14/08/2021

Đọc thêm
TOP 10 “thần dược” cho hệ tiêu hóa khỏe mạnh
13 Tháng 08

TOP 10 “thần dược” cho hệ tiêu hóa khỏe mạnh

Hệ tiêu hóa có vai trò vô cùng quan trọng đối với sự sống của con người. Hệ tiêu hóa có hoạt động tốt thì cơ thể mới khỏe mạnh. Vì vậy, việc ăn uống cũng sẽ ảnh hưởng tới hoạt động của đường ruột và hệ tiêu hóa. Trong bài viết này, NUTRIPAX sẽ chia sẻ TOP 10 “thần dược” giúp hệ tiêu hóa của bạn khỏe mạnh Các loại rau Các loại rau xanh đậm là thực phẩm cực tốt cho hệ tiêu hóa mà nhất định bạn nên bổ sung vào thực đơn. Hãy thường xuyên ăn rau, đặc biệt là bông cải xanh, rau chân vịt, cải xoăn kale,... bởi chúng chứa nhiều chất xơ, vitamin và các khoáng chất rất tốt cho hệ tiêu hóa của bạn. Chúng ngăn ngừa táo bón và các vấn đề về hệ tiêu hóa cũng như bổ sung vitamin, dưỡng chất cần thiết cho cơ thể.  Khoai lang Đây là một trong những thực phẩm tốt cho hệ tiêu hóa mà bạn nên sử dụng hàng ngày. Tác dụng chính của khoai lang là nhuận tràng. Bên cạnh đó, chúng còn mang đến nhiều lợi ích cho sức khỏe. Thường xuyên ăn khoai lang cũng giúp bạn giảm cân và duy trì vóc dáng đẹp.  Táo Táo cũng là một trong những thực phẩm cực tốt cho hệ tiêu hóa. Táo cung cấp nhiều pectin hỗ trợ duy trì hoạt động hiệu quả của các lợi khuẩn trong hệ tiêu hóa. Loại trái cây này cũng có tác dụng làm giảm nguy cơ táo bón và tiêu chảy. Mỗi ngày một quả táo sẽ giúp đẩy lùi các loại bệnh liên quan đến đường ruột. Bơ Bơ là một trong những thực phẩm cực tốt cho hệ tiêu hóa mà bạn không nên bỏ qua. Trong quả bơ có chứa hơn 14 loại vitamin và các khoáng chất có lợi như canxi, sắt, đồng, photpho, kali, natri... giúp duy trì các chức năng của hệ tiêu hóa. Sữa chua Sữa chua là một trong những thực phẩm tốt cho sức khỏe đường ruột. Nó có khả năng cung cấp hàng tỉ lợi khuẩn giúp cho hệ tiêu hóa của bạn làm việc tốt hơn. Đặc biệt, probiotic trong sữa chua còn giúp ngăn chặn các vi khuẩn có hại xâm nhập vào cơ thể. Vì thế, hãy bổ sung sữa chua vào thực đơn hàng ngày sẽ giúp bạn tăng cường hệ tiêu hóa, ngăn ngừa bệnh tật   Hạt chia Đây cũng chính là một trong những thực phẩm tốt cho hệ tiêu hóa mà nhiều người còn chưa biết. Nhờ có hàm lượng chất xơ cao và rất giàu Omega-3, hạt chia có thể giúp điều hòa vận động ruột và ngăn ngừa táo bón. Bạn hãy thường xuyên bổ sung chúng vào chế độ ăn uống của mình để hỗ trợ hệ tiêu hóa hoạt động tốt, khỏe mạnh hơn. Đu đủ Đu đủ chứa nhiều dưỡng chất giúp hệ tiêu hóa hấp thu chất dinh dưỡng tốt hơn. Đồng thời, chúng hạn chế những vấn đề xấu xảy ra trong hệ tiêu hóa. Vì thế, bạn nên ăn nhiều đu đủ để hệ tiêu hóa luôn khỏe mạnh. Gừng Gừng hỗ trợ cho tiêu hóa bằng cách giúp di chuyển thức ăn nhanh từ dạ dày xuống ruột non. Ngoài ra, gừng còn được sử dụng như một phương thuốc tự nhiên để điều trị các vấn đề tiêu hóa như tiêu chảy, khó tiêu, đầy hơi và hội chứng ruột kích thích. Bạn có thể bổ sung gừng bằng cách thêm vào các món ăn hoặc uống trà gừng để cải thiện sức khỏe cũng như hỗ trợ hệ tiêu hóa hoạt động tốt hơn.  Chuối Chuối là một trong những thực phẩm tốt cho hệ tiêu hóa mà nhiều người thường bỏ qua. Ăn chuối thường xuyên giúp bạn tránh được những vấn đề liên quan đến hệ tiêu hóa, giúp hỗ trợ táo bón và các vấn đề rối loạn tiêu hóa.  Nước Nước rất cần thiết để giúp hệ tiêu hóa làm việc đúng cách. Cung cấp đầy đủ lượng nước cần thiết cho cơ thể trong một ngày có thể giúp cải thiện tiêu hóa vì nó làm thức ăn loãng ra, dễ di chuyển trong hệ tiêu hóa.   Bên cạnh những thực phẩm vàng cho tiêu hóa trên thì NUTRI-PAX _ Chuyên gia dinh dưỡng cung cấp các gói dịch vụ: Khám, tư vấn online cho các MẸ và BÉ Tư vấn điều trị và hướng dẫn chế độ dinh dưỡng phù hợp với từng đối tượng cụ thể Đến với chúng tôi, bạn sẽ được các bác sĩ dinh dưỡng kiểm tra về tình trạng dinh dưỡng và các bệnh lý nếu có, từ đó sẽ có những phác đồ điều trị và chăm sóc dinh dưỡng phù hợp nhất.  Trong thời gian dịch Covid-19, chúng tôi chỉ khám và tư vấn online, để được tư vấn trực tiếp, xin đặt lịch qua Fanpage....     

Đọc thêm
Những loại thực phẩm giúp tăng cường hệ miễn dịch
09 Tháng 08

Những loại thực phẩm giúp tăng cường hệ miễn dịch

Hệ miễn dịch được ví như một chiếc rào chắn bảo vệ cơ thể chúng ta khỏi sự xâm nhập của các vi khuẩn có hại. Tăng cường hệ miễn dịch là một việc vô cùng quan trọng trong thời điểm dịch bệnh hiện nay vì khi hệ miễn dịch hoạt động càng tốt thì nguy cơ mắc bệnh càng thấp. Chúng ta có thể dễ dàng cải thiện hệ miễn dịch thông qua các thực phẩm trong bữa ăn hàng ngày. Trong bài viết này, NUTRI-PAX sẽ chia sẻ với bạn những loại thực phẩm giúp bạn tăng cường hệ miễn dịch Các loại rau giúp tăng cường hệ miễn dịch cho trẻ - Bông cải xanh: trong bông cải xanh có chứa nhiều vitamin A, C, chất xơ và các chất chống oxy hóa giúp tăng cường và bảo vệ hệ thống miễn dịch luôn khỏe mạnh. - Rau bina: Rau bina hay rau chân vịt, cải bó xôi là thực phẩm vô cùng bổ dưỡng và tốt cho sức khỏe. Loại rau này giàu chất sắt, Vitamin C, A giúp cơ thể tăng sức đề kháng, Vitamin K, Canxi tốt cho xương và răng. Ngoài ra trong cải bó xôi còn chứa nhiều Vitamin C, E, carotenoid có tác dụng chống oxy hóa mạnh, giúp khống được các tế bào ung thư ác tính trong cơ thể Các loại củ giúp tăng cường hệ miễn dịch  Các loại củ như là khoai lang, cà rốt, củ dền, khoai mỡ, khoai tây,.. chứa rất nhiều chất xơ, vitamin và các khoáng chất có tác dụng tăng cường hệ miễn dịch và hỗ trợ đường ruột hoạt động tốt. Vì thế để giúp cơ thể có sức đề kháng tốt hơn, bạn nên bổ sung những loại củ này vào trong thực đơn hàng ngày Các loại quả giúp tăng cường hệ thống miễn dịch - Trái cây có múi: các loại quả có múi như cam, quýt, bưởi,...là lựa chọn tuyệt vời để bảo vệ sức khỏe trẻ trong thời điểm dịch bệnh. Trong các loại trái cây có múi có chứa nhiều vitamin C làm tăng khả năng sản xuất các tế bào bạch cầu, giúp tăng cường hệ thống miễn dịch của cơ thể, giúp sức đề kháng của chúng ta tốt hơn, giảm thiểu nguy cơ mắc bệnh - Quả mơ: Các nghiên cứu khoa học đã chỉ ra rằng trong quả mơ có chứa nhiều vitamin A, C, kali, chất xơ và các chất chống oxy hóa giúp tăng cường hệ miễn dịch,  giảm mắc các bệnh cảm cúm thông thường. Vì thế, ăn gì để tăng cường hệ miễn dịch thì quả mơ sẽ là lựa chọn tuyệt vời.  Thực phẩm bổ sung tăng cường hệ miễn dịch Trong sữa chua có chứa các lợi khuẩn cho đường ruột,  giúp hệ tiêu hóa làm việc tốt hơn. Bên cạnh đó, hàm lượng vitamin D giúp điều chỉnh hệ thống miễn dịch và tăng cường sức đề kháng của cơ thể chống lại bệnh tật. Vì thế chúng ta nên bổ sung sữa chua vào khẩu phần hằng ngày để tăng cường hệ miễn dịch.  NUTRI-PAX _ Chuyên gia dinh dưỡng  NUTRI-PAX cung cấp các gói dịch vụ: Khám, tư vấn online cho các MẸ và BÉ Tư vấn điều trị và hướng dẫn chế độ dinh dưỡng phù hợp với từng đối tượng cụ thể Đến với chúng tôi, bạn sẽ được các bác sĩ dinh dưỡng kiểm tra về tình trạng dinh dưỡng và các bệnh lý nếu có, từ đó sẽ có những phác đồ điều trị và chăm sóc dinh dưỡng phù hợp nhất.    Trong thời gian dịch Covid-19, chúng tôi chỉ khám và tư vấn online, để được tư vấn trực tiếp, xin đặt lịch qua Fanpage....   

Đọc thêm
Sự khác nhau giữa Men vi sinh (probiotic)  & Men tiêu hóa (enzyme)
09 Tháng 08

Sự khác nhau giữa Men vi sinh (probiotic) & Men tiêu hóa (enzyme)

I. Nguồn gốc 1.1. Men Vi Sinh (probiotic) Cơ thể không tự tổng hợp được, phải bổ sung từ bên ngoài. Tồn tại trong môi trường, các hốc tự nhiên và bề mặt da của cơ thể. Có rất nhiều chủng vi sinh vật sống và tồn tại với nhau, trong môi trường thuận lợi chúng kết hợp với nấm men tạo ra một số enzyme. 1.2. Men tiêu hóa (enzyme) Cơ thể tự tổng hợp được từ các tuyến như: tuyến nước bọt, gan, tụy… Sau khi tổng hơp, các enzyme có thể được đổ vào ống tiêu hóa hoặc tích trữ vào cơ quan phù hợp (ví dụ túi mật) Trong ống tiêu hóa (hoặc trong dung môi) có thể tồn tại nhiều loại enzyme khác nhau. II. Cấu trúc 2.1. Men Vi Sinh (probiotic) Là một sinh vật sống. Có cấu trúc dạng tế bào, có trao đổi chất và có khả năng sản sinh ra các chất trung gian hóa học Chia thành rất nhiều chủng khác nhau 2.2. Men tiêu hóa (enzyme) Không phải là sinh vật sống Có cấu trúc dạng phân tử hóa học Chia thành một số loại chính như: Amylase, Lipase, Proteinase, Cellulosase .. III. Công dụng 3.1. Men Vi Sinh (probiotic) Bổ sung lợi khuẩn giúp thiết lập lại thế “cân bằng” của hệ vi sinh trong cơ thể. Tác động toàn diện và rộng rãi lên nhiều cơ quan khác nhau như: Tác dụng lên chức năng của hệ tiêu hóa. Tác dụng lên hệ miễn dịch. Tác dụng lên hấp thu và chuyển hóa cholesterol, lipid, glucid … Tác dụng lên bề mặt da, niêm mạc của các hốc tự nhiên. Được ứng dụng rộng rãi trong hỗ trợ điều trị và phòng nhiều bệnh lý khác nhau: Tiêu chảy, Rối loạn tiêu hóa, Tăng miễn dịch, Rối loạn mỡ máu, Béo phì…. và trong mỹ phẩm 3.2. Men tiêu hóa (enzyme) Dưới tác động của các Enzyme men tiêu hóa, thức ăn được phân cắt thành dạng nhũ tương giúp nhung mao ruột có thể hấp thu dưỡng chất dễ dàng để nuôi dưỡng cơ thể. Tinh bột được amylaza phân cắt thành các phân tử đường glucose, fructose Proteinase phân cắt protein thành các acid amin Lipase phân cắt lipid thành các acid béo đơn, có phân tử nhỏ dễ hấp thu IV. Hệ sinh thái (môi trường sống) 4.1. Men Vi Sinh (probiotic) Do là sinh vật sống, có cấu trúc dạng tế bào nên chúng sống cộng sinh với cơ thể và hình thành một hệ sinh thái gồm các vi khuẩn hữu ích, vi khuẩn có hại và nấm men. Ngày nay với sự phát triển của khoa học, đã chứng minh được nhiều vai trò quan trọng của hệ này, bởi vậy hệ sinh thái này còn được gọi là hệ Microbiome Microbiome có vai trò như “hệ gene thứ 2 của cơ thể” 4.2. Men tiêu hóa (enzyme) Không có hệ sinh thái Trong ống tiêu hóa có thể tồn tại một lúc nhiều loại Enzyme tiêu hóa Trong nghành công nghiệp dược và thực phẩm bảo vệ sức khỏe, các nhà sản xuất cũng có thể cho ra các sản phẩm chứa nhiều loại Enzyme trong cùng một dung môi mà không hề làm ảnh hưởng tới nhau.   #NutriPax #TrungTâm_DinhDưỡng_NutriPax #NutriPax_dinhdưỡng_chuyênbiệt #Kiếnthức_menvisinh #Fermentix  #LAXIPLUS_LezEnfant

Đọc thêm
Những Vitamin nào cần thiết cho cơ thể? Bạn đã biết!
06 Tháng 08

Những Vitamin nào cần thiết cho cơ thể? Bạn đã biết!

Vitamin là vi chất dinh dưỡng mà cơ thể cần được bổ sung mỗi ngày. Nhưng bạn có biết loại vitamin nào là loại thiết yếu của cơ thể .Nếu thiếu chúng, cơ thể của bạn sẽ gặp một số bệnh và ảnh hưởng tới sức khỏe và vóc dáng. Trong bài viết này, NUTRIPAX sẽ cùng bạn tìm hiểu về các vitamin cần thiết cho cơ thể đó nhé! Những vitamin cần thiết cho cơ thể Theo các nghiên cứu khoa học thì có 13 loại vitamin cần thiết cho cơ thể, bao gồm vitamin A, C, D, E, K và vitamin nhóm B. Những loại vitamin này bạn có thể dễ dàng tìm thấy trong thực phẩm 1. Vitamin A Vitamin A tồn tại dưới hai hình thức là retinol và carotenoid, ngoài việc giữ cho đôi mắt khỏe mạnh và ngăn ngừa bệnh thoái hóa điểm vàng khi về già, Vitamin A còn hoạt động như chất chống oxy hóa làm vô hiệu hóa các gốc tự do và giảm khả năng phá hoại của chúng, đồng thời giúp tăng cường hệ miễn dịch và làm chậm quá trình lão hóa của cơ thể.  Nguồn thực phẩm giàu Vitamin A: trái cây màu cam hoặc đỏ, rau màu xanh đậm, lòng đỏ trứng, sữa và các sản phẩm có nguồn gốc từ sữa, gan động vật và một số loại ngũ cốc 2. Vitamin C Vitamin C còn được gọi là axit ascorbic có vai trò quan trọng trong việc oxy hóa khử các gốc oxy hóa tự do, chữa lành các vết thương. Loại vitamin này là chất không thể thiếu giúp cơ thể hấp thụ sắt. Ngoài ra Vitamin C còn đảm nhận nhiệm vụ sản xuất tế bào hồng cầu mới, cung cấp oxy tới não và các tế bào khác của cơ thể Các loại quả thuộc họ cam, ớt, bông cải xanh và cà chua là nguồn thực phẩm rất giàu vitamin C.  3. Vitamin D Vitamin D cùng với canxi giúp duy trì sự chắc khỏe của xương. Thiếu vitamin D có thể dẫn đến bệnh loãng xương. Lòng đỏ trứng gà, gan, cá và sữa là nguồn thực phẩm cung cấp vitamin D lý tưởng. Bạn cũng có thể bổ sung vitamin D bằng việc tắm nắng.  4. Vitamin E Vitamin E hoạt động như một chất chống oxy hóa giúp làm chậm quá trình lão hóa. Bên cạnh đó, nhiều nghiên cứu cũng chỉ ra rằng vitamin E còn có thể giúp ngăn ngừa bệnh tim, đục thủy tinh thể và thậm chí cả ung thư.  Nguồn vitamin E có trong các loại hạt và sản phẩm từ hạt, mầm lúa mì, dầu gan cá và bơ thực vật 5. Vitamin K Vitamin K giúp máu đông một cách nhanh chóng và chúng góp phần tạo ra protein cho các mô và xương. Củ cải đường và rau bina là loại thực phẩm đặc biệt giàu vitamin K. Bên cạnh đó kiwi, quả mâm xôi quả việt quất cũng có chứa rất nhiều vitamin K. 6. Vitamin nhóm B Vitamin nhóm B gồm: B1, B2, B3, B4, B5, B6, B8, B9, B12 Axit folic hay Vitamin B9 đóng vai trò quan trọng đối với phụ nữ mang thai. Nếu không dung nạp đủ lượng axit folic trong giai đoạn này, con của bạn có thể bị khuyết tật ống thần kinh hoặc cột sống. Vitamin B9 cũng giúp sản xuất các tế bào máu, ngăn ngừa bệnh thiếu máu Vitamin B6 hỗ trợ quá trình trao đổi chất và tạo điều kiện thuận lợi giúp não hoạt động tốt. Nếu cơ thể thiếu vitamin này rất dễ dẫn đến nguy cơ thiếu máu và thậm chí có thể mắc chứng trầm cảm Vitamin B12 còn được gọi là cyanocobalamin có tác dụng hữu ích trong việc hình thành các tế bào mới, sản xuất protein cũng như hỗ trợ tích cực cho quá trình trao đổi chất.  Bạn có thể dễ dàng tìm thấy vitamin nhóm B trong các thực phẩm mà bạn sử dụng hàng ngày như gạo, ngũ cốc, thịt, sữa, hoa quả,... NUTRI-PAX _Chuyên gia dinh dưỡng  NUTRI-PAX cung cấp các gói dịch vụ: Khám, tư vấn online cho các MẸ và BÉ Tư vấn điều trị và hướng dẫn chế độ dinh dưỡng phù hợp với từng đối tượng cụ thể Đến với chúng tôi, các bé sẽ được các bác sĩ dinh dưỡng kiểm tra về tình trạng dinh dưỡng và các bệnh lý nếu có, từ đó sẽ có những phác đồ điều trị và chăm sóc dinh dưỡng phù hợp nhất.    Trong thời gian dịch Covid-19, chúng tôi chỉ khám và tư vấn online, để được tư vấn trực tiếp, xin đặt lịch qua Fanpage....   

Đọc thêm
Mẹ bầu nên bổ sung những dưỡng chất nào trong thời gian thai kỳ
05 Tháng 08

Mẹ bầu nên bổ sung những dưỡng chất nào trong thời gian thai kỳ

Trong suốt thai kỳ, chế độ dinh dưỡng mà mẹ bầu sử dụng có ảnh hưởng trực tiếp tới sự phát triển của thai nhi. Ngoài chế độ dinh dưỡng hợp lý thì các mẹ bầu cần bổ sung các dưỡng chất cần thiết khi mang thai, để thai nhi phát triển toàn diện. Bài viết dưới đây sẽ chia sẻ các dưỡng chất mà các mẹ nên bổ sung để có một thai kỳ khỏe mạnh 1. Sắt Sắt là khoáng chất cần thiết để sản sinh ra máu, nuôi dưỡng các hồng cầu của thai nhi, giúp thai nhi phát triển bình thường. Để có đủ sắt, phụ nữ mang thai nên ưu tiên các nhóm thực phẩm như: các loại thịt màu đỏ đặc biệt là thịt bò, gan động vật, khoai tây hoặc uống thêm viên bổ sung sắt dưới sự tư vấn của bác sĩ hoặc chuyên gia dinh dưỡng     2. Canxi Canxi là khoáng chất cần thiết cho việc hình thành xương và răng ở em bé. Khi mang thai nếu người mẹ không có đủ canxi thì bé sẽ dễ bị nhiều biến chứng như còi xương. Canxi có nhiều trong sữa và các sản phẩm làm từ sữa. Ngoài ra, tôm, cua, cá hồi, cải thìa.. cũng là những thực phẩm chứa nhiều canxi. 3. Kẽm Với bà bầu, thiếu kẽm dễ bị nôn ói kéo dài, thai nhẹ cân, kém phát triển. Nếu thông qua ăn uống không đủ kẽm, mẹ cần uống thêm thực phẩm bổ sung kẽm và nên tham vấn ý kiến của bác sĩ trước khi uống. Kẽm có nhiều trong các loại hải sản, thịt bò, gan bò, các ngũ cốc thô, rau của quả… 4. Axit folic Axit folic là dưỡng chất đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển và phân chia các tế bào và đồng thời giúp phòng ngừa những dị tật về thần kinh ở thai nhi. Bạn có thể bổ sung axit folic bằng cách ưu tiên chọn các nhóm thực phẩm rau xanh, các loại rau mầm và các loại quả như cam, bơ, cà chua, và các loại gạo nguyên cám, ngũ cốc dinh dưỡng… 5. Omega 3 Hai acid béo không no có trong Omega 3 là DHA và EPA được chứng minh có tác dụng tốt cho tim mạch, giảm xơ vữa động mạch và tốt cho não bộ. Ngoài ra việc tăng cường Omega 3 còn có tác dụng phòng tránh trầm cảm, giảm rạn da bụng cho bà bầu, giúp bé phát triển não bộ. Nguồn Omega 3 có chủ yếu trong các loại cá chứa dầu như cá hồi, cá xacđin (sardines).     6. Vitamin D Khi mang thai, nếu cơ thể người mẹ không có đủ Vitamin D, ngoài bị loãng xương thì mẹ dễ bị tiểu đường, nhiễm trùng âm đạo và có nguy cơ bị tiền sản giật cao, gây nguy hiểm cho mẹ và con. Đối với thai nhi, thiếu vitamin D trẻ dễ bị nhẹ cân, còi xương bào thai, sau khi sinh trẻ dễ bị bẹp đầu do hộp sọ bị mềm, chậm phát triển hệ xương và miễn dịch… Việc bổ sung đầy đủ vitamin D trong suốt thai kỳ rất cần thiết cho sự phát triển hệ xương của em bé sau này. Vitamin D có nhiều nhờ hấp thu từ ánh nắng mặt trời và có nhiều trong gan, trứng, cá biển, dầu gan cá. 7. Chất xơ Chất xơ giúp bà bầu duy trì trọng lượng ổn định, giữ lượng đường trong máu ổn định, đồng thời ngăn ngừa táo bón thai ký.  Chất xơ có mặt ở hoa quả, rau xanh, đậu đỗ, ngũ cốc…Ăn ít chất xơ dễ bị táo bón và còn làm tăng nguy cơ dư cân ở bà bầu. May mắn là chất xơ khá dồi dào trong hoa quả, củ, đậu đỗ, rau xanh, nhất là táo, súp lơ, quả dâu rất nhiều chất xơ nên dễ dàng để bổ sung.     8. NUTRI-PAX _Chuyên gia dinh dưỡng  NUTRI-PAX cung cấp các gói dịch vụ: Khám, tư vấn online cho các MẸ và BÉ. Tư vấn điều trị và hướng dẫn chế độ dinh dưỡng phù hợp với từng đối tượng cụ thể Đến với chúng tôi, bạn sẽ được các Chuyên gia Dinh dưỡng kiểm tra về tình trạng dinh dưỡng và các bệnh lý nếu có, từ đó sẽ có những phác đồ điều trị và chăm sóc dinh dưỡng phù hợp nhất.    Trong thời gian dịch Covid-19, chúng tôi chỉ khám và tư vấn online, để được tư vấn trực tiếp, xin đặt lịch qua Fanpage....   

Đọc thêm
Thiếu canxi - nguyên nhân hàng đầu gây ra các bệnh về cơ xương khớp
28 Tháng 07

Thiếu canxi - nguyên nhân hàng đầu gây ra các bệnh về cơ xương khớp

Canxi là một khoáng chất vô cùng quan trọng và cần thiết đối với việc duy trì sức khỏe xương khớp và hoạt động sống của con người. Thiếu canxi là nguyên nhân hàng đầu gây bệnh xương khớp, đặc biệt là loãng xương khiến xương bị yếu, giòn và dễ gãy. 1. Vai trò của canxi với cơ thể và cơ xương khớp Canxi chiếm tới 1,5%-2% trọng lượng cơ thể, trong đó đến 98-99% tập trung ở xương và răng, lượng canxi còn lại (khoảng 1%) nằm trong máu và các tế bào. Canxi là thành phần quan trọng nhất của bộ xương, giúp xương phát triển, cải thiện chiều cao và tầm vóc của trẻ em trong độ tuổi dậy thì, giúp duy trì một bộ xương chắc khỏe. Canxi còn có vai trò quan trọng đối với hệ cơ, hiện tượng co cơ sẽ không thể thực hiện nếu không có mặt của Canxi. Nên có thể nói canxi là nguyên tố không thể thiếu được đối với việc duy trì và đảm bảo cho hệ cơ vận động, đặc biệt duy trì nhịp đập của tim, quá trình đông máu và nhiều hoạt động chuyển hóa của cơ thể. 2. Nguyên nhân dẫn đến thiếu canxi? Thiếu canxi trong cơ thể thường do hai nhóm nguyên nhân: - Suy dinh dưỡng (chế độ ăn uống hằng ngày nghèo dinh dưỡng, không đủ canxi, thiếu vitamin D)  - Do rối loạn chuyển hóa canxi (bởi rối loạn nội tiết tố, lão hóa, do lối sống thiếu vận động) 3. Tác hại của thiếu canxi - Đối với trẻ em: Dấu hiệu sớm của thiếu canxi là hay khóc đêm, khó ngủ, hay cáu gắt, không tập trung cho nên học tập sa sút. Nặng hơn có thể dẫn đến tình trạng co giật các cơ (chân, tay, mặt, miệng méo). Và nếu thiếu canxi kéo dài sẽ dẫn tới tình trạng còi xương, làm trẻ tăng trưởng kém, chậm mọc răng, dẫn tới trẻ chậm phát triển chiều cao, biến dạng xương (chân hình chữ X, chữ 0), gây biến dạng lồng ngực, xương sọ hoặc biến dạng khung xương chậu, nguy hiểm nhất là xảy ra ở bé gái, khi lớn lên, sinh nở sẽ gặp khó khăn. - Đối với người trưởng thành: Đặc biệt là người tuổi cao, phụ nữ tiền mãn kinh hoặc đã mãn kinh, thiếu canxi sẽ dẫn đến giảm trọng lượng xương, xốp xương và xương giòn dễ gẫy. Bên cạnh đó, có thể gặp dấu hiệu của suy nhược thần kinh, tê chân tay, hay quên, tinh thần không ổn định, mất ngủ, dễ cáu gắt, đau đầu, tính tình thay đổi thất thường.   Khi thiếu canxi huyết: Sẽ gây hội chứng hạ canxi huyết, có thể gặp ở mọi lứa tuổi. Dấu hiệu nhẹ, thường bắt đầu bằng các dấu hiệu như: tê ở một số bộ phận trong cơ thể (lưỡi, môi, các đầu ngón tay, đầu ngón chân), nặng thì có thể có hiện tượng co cơ xảy ra trên toàn bộ cơ thể (chân, tay đột nhiên bị co rút, cứng lại, khó cử động, đau đớn, co giật khu trú hoặc một vùng nào đó) và có thể bị co thắt các cơ hô hấp gây khó thở, dễ nhầm với bệnh uốn ván.   4. Bổ sung canxi qua chế độ ăn như thế nào? Trung bình, một người trưởng thành cần bổ sung 1200mg canxi mỗi ngày. Tuy nhiên khẩu phần ăn của người Việt Nam chỉ đáp ứng được 50 - 60% nhu cầu hàng ngày đó. Canxi được nạp vào cơ thể qua các bữa ăn hàng ngày, bởi vậy chúng ta nên chọn các loại thực phẩm giàu canxi như:  Các món hải sản (tôm, cua, sò, cá...) Các loại rau màu xanh đậm (rau diếp, bắp cải, cải xoăn, cần tây...) là những thực phẩm tốt cho sức khỏe xương. Vitamin K trong rau xanh là yếu tố hình thành của osteocalcin, giúp tích tụ canxi vào xương. Nguồn canxi quý giá từ sữa và các chế phẩm của sữa như sữa chua, phô mai...   5. Giải pháp cho bạn từ NUTRI-PAX _Chuyên gia dinh dưỡng NUTRI-PAX cung cấp các gói dịch vụ: Khám, tư vấn online cho các mẹ và bé Tư vấn điều trị và hướng dẫn chế độ dinh dưỡng phù hợp với từng đối tượng cụ thể Đến với chúng tôi, bạn sẽ được các bác sĩ dinh dưỡng kiểm tra về tình trạng dinh dưỡng và các bệnh lý nếu có, từ đó sẽ có những phác đồ điều trị và chăm sóc dinh dưỡng phù hợp nhất.  Trong thời gian dịch Covid-19, chúng tôi chỉ khám và tư vấn online, để được tư vấn trực tiếp, xin đặt lịch qua Fanpage....   

Đọc thêm
Tư vấn SP: 096.432.0808