Cách chọn men vi sinh

02/07/2021
Ms Hè

1. Nên bổ sung men vi sinh (probiotic) khi nào?

Khi có các dấu hiệu bệnh về đường tiêu hóa, đặc biệt ở “trẻ em” như:

  • Trẻ em bị rối loạn tiêu hóa, đi ngoài phân sống, biếng ăn, chậm lớn
  • Trẻ em và người lớn bị đầy bụng, khó tiêu
  • Tiêu chảy do nhiều nguyên nhân khác nhau
  • Táo bón …

Khi có dấu hiệu hoặc nguy cơ loạn khuẩn đường ruột (mất cân bằng hệ vi sinh) do nhiều nguyên nhân khác nhau như:

  • Dùng kháng sinh
  • Hóa trị, xạ trị,
  • Dùng thuốc điều trị bệnh mạn tính...

Bệnh mạn tính đường tiêu hóa như:

  • Viêm đại trực tràng, viêm đường ruột
  • Hội chứng ruột kích thích (IBS), hội chứng Crohn
  • Viêm loát dạ dày, trào ngược dạ dày thực quản…

Ngoài ra trẻ em mới sinh có hệ vi sinh vật đường ruột chưa hoàn thiện, cũng được khuyến cáo nên bổ sung thêm men vi sinh.

  • Khi sống tại vùng có dịch tiêu chảy hoặc di chuyển qua vùng đang có dịch tiêu chảy
  • Người bị các bệnh rối loạn chuyển hóa: béo phì, mỡ máu, tiểu đường… (nghiên cứu cho thấy một số chủng men có tác dụng giảm hấp thu glucose, lipid xấu...)

2. Chọn men vi sinh (probiotic) như thế nào?

2.1. Chọn chủng men và số lượng tế bào men (CFU) phù hợp

Nên chọn loại men vi sinh đã được phân lập tới cấp nhỏ nhất là “chủng”.

Ví dụ: Lactobacillus acidophilus HA122 (chi Lactobacillus + loài Acidophilus + chủng HA122)

Chọn chủng phù hợp với triệu chứng bệnh hay mục đích phòng và điều trị bệnh (mỗi chủng men sẽ cho hiệu quả cao với một bệnh cụ thể)

Số lượng men từ 10 mũ 8 tế bào (CFU) trở lên

2.2. Chọn nhà sản xuất uy tín

Mỗi nhà sản xuất có một “bí quyết” sản xuất khác nhau, từ nguyên liệu là các chủng men, tới các chất xúc tác, qui trình sản xuất, dạng bào chế (dạng lỏng hay viên hay cốm), quy cách đóng gói (mono dose). Chúng tạo nên hiệu quả và thương hiệu riêng cho sản phẩm của nhà sản xuất.

Để chọn đúng nhà sản xuất nên tham khảo các chứng nhận nhà máy đạt được:

  • Đạt tiêu chuẩn thực hành sản xuất tốt và an toàn cho người: GMP hoặc HACCP; Tiêu chuẩn ISO, FDA
  • Các nghiên cứu khoa học của chủng men được đưa vào sản xuất.
  • Các chủng men có bản quyền không? Có phù hợp với mục đích điều trị không ? (cần phát huy tác dụng tại dạ dày, ruột non hay đại tràng...)

2.3. Chọn dạng men vi sinh phù hợp

Để chọn được dạng men vi sinh phù hợp, chúng ta cần phải biết rõ đặc điểm của từng loại, điểm mạnh, điểm yếu.

Hiện tại có 3 dạng men vi sinh chính:

  • Bào tử men
  • Men bất hoạt
  • Men sống

2.4. Chọn dạng bào chế

Mỗi dạng bào chế sẽ có các điểm mạnh khác nhau, dưới đây là 3 dạng men vi sinh hạy gặp với các đặc điểm cụ thể như sau:

Dạng lỏng

Ưu điểm:

  • Dễ dùng cho trẻ em và bệnh nhân khó nuốt hoặc không nuốt được phải ăn qua “sonde”.
  • Dễ hấp thu, phát huy tác dụng nhanh
  • Có thể uống trực tiếp hoặc pha với nước, thuận tiện khi dùng
  • Thường đóng dạng lọ, ống theo liều dùng hàng ngày hoặc dạng nhỏ giọt nên chia liều khá chính xác và dễ dàng

Nhược điểm:

  • Dễ bị tác động bởi điều kiện môi trường và độ pH dạ dày
  • Chặt chẽ trong bảo quản và vận chuyển
  • Khó sản xuất

Dạng viên

Ưu điểm:

  • Dễ bảo quản và dễ vận chuyển hơn dạng lỏng
  • Dễ sản xuất hơn dạng lỏng
  • Có thể giảm thiểu được tác động bởi acid dạ dày (nhờ công nghệ viên tan rã chậm)

Nhược điểm:

  • Khả năng hấp thu không tốt bằng dạng lỏng
  • Khó nuốt cho người già và trẻ em
  • Trẻ nhỏ không sử dụng được
  • Số lợi khuẩn còn sống sót so với số lượng công bố, sau một thời gian lưu hành đang là câu hỏi lớn cho các nhà sản xuất
  • Một số bệnh dạ dày cần dùng men vi sinh, cần phát huy tác dụng tại dạ dày cũng là một câu hỏi khó cho các nhà sản xuất.

Dạng cốm

Ưu điểm:

  • Tương tự dạng viên
  • Dùng được cho cả người lớn và trẻ em
  • Khả năng hấp thu tốt hơn dạng viên
  • Sản xuất được dạng “micro pellet”, giúp xuyên qua hàng rào pH dạ dày tốt hơn

Nhược điểm:

  • Số lợi khuẩn còn sống sót so với số lượng công bố, sau một thời gian lưu hành đang là câu hỏi lớn cho các nhà sản xuất
  • Một số bệnh dạ dày cần dùng men vi sinh, cần phát huy tác dụng tại dạ dày cũng là một câu hỏi khó cho các nhà sản xuất.

3. Nên chọn dạng 1 chủng men vi sinh hay nhiều chủng? Có kết hợp chất xơ và vitamin hay không?

3.1. Dạng 1 chủng đơn thuần

Ưu điểm: Phát huy tác dụng tối đa nếu chọn đúng chủng, phù hợp với mục đích phòng bệnh hay điều trị bệnh

Nhược điểm: Khó xác định tình trạng mất cân bằng hệ vi sinh vật là do thiếu hụt chủng nào.

3.2. Dạng kết hợp nhiều chủng

Ưu điểm: Phát huy tác dụng hiệp đồng, hiệu quả rộng, đạt được mục đích điều trị

Nhược điểm: Khó xác định được tỉ lệ giữa các chủng như thế nào là tối ưu

3.3. Dạng nhiều chủng men + prebiotic + vitamin nhóm B

Ưu điểm: Ngoài phát huy tác dụng hiệp đồng, hiệu quả rộng, đạt được mục đích điều trị, dạng men này còn có:

+ Prebiotic: như một nguồn dưỡng chất hỗ trợ cho hệ men vi sinh (probiotic) sinh sôi và phát triển

+ Vitamin nhóm B: là các co-enzyme hỗ trợ đắc lực cho quá trình chuyển hóa của cơ thể và của chính các tế bào men.

Nhược điểm: Trên thị trường chưa có nhiều sản phẩm để lựa chọn (vì đòi hỏi công nghệ sản xuất rất cao, không phải nhà sản xuất nào cũng đáp ứng được)

 

#NutriPax

#TrungTâm_DinhDưỡng_NutriPax

#NutriPax_dinhdưỡng_chuyênbiệt

#Kiếnthức_menvisinh

#Fermentix  #LAXIPLUS_LezEnfant